Hạn Sử Dụng Xe Ô Tô Là Gì? Quy Định Và Mức Phạt Khi Lái Xe Hết Hạn Sử Dụng

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, một số loại ô tô sẽ có thời gian sử dụng hạn chế. Tùy từng loại xe sẽ quy định hạn sử dụng khác nhau. Độ tuổi sẽ được phân loại theo xe chở người hay chở hàng và số ghế trên xe. Vậy làm sao để xác định hạn sử dụng xe ô tô?

Hạn sử dụng xe ô tô là bao lâu?

Tuổi thọ của ô tô là thời gian được phép sử dụng ô tô hợp pháp để lưu thông trên đường phố. Theo pháp luật Việt Nam, thời hạn sử dụng của ô tô áp dụng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa và người. Trong đó, ô tô khách là phương tiện có kết cấu, trang bị để vận chuyển người và hành lý. Xe chở hàng có kết cấu và thiết bị chủ yếu được sử dụng để vận chuyển hàng hóa.

Hầu hết các loại ô tô trên đường hiện nay đều có quy định về tuổi thọ của xe. Nếu xe đã hết hạn sử dụng mà vẫn sử dụng để lưu thông trên đường sẽ bị xử phạt hành chính, thu hồi giấy phép lái xe và tạm giữ xe theo quy định.

Có kệ xe và tính toán theo quy định mới nhất 2023 | Toyota

Cách xác định hạn sử dụng xe ô tô

Thời hạn sử dụng của ô tô được tính từ năm sản xuất và được xác định dựa trên các căn cứ sau theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Số nhận dạng xe (số VIN).
  • Số khung xe.
  • Tài liệu kỹ thuật: Sổ tay thông số kỹ thuật, Catalogue, thông tin nhà sản xuất hoặc nhận dạng phần mềm.
  • Thông tin của nhà sản xuất trên nhãn dán hoặc dán tem trên xe.
  • Hồ sơ lưu trữ: Phiếu kiểm tra chất lượng nhà máy đối với ô tô sản xuất trong nước, Giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới đường bộ tân trang đối với ô tô tân trang, Giấy chứng nhận chất lượng, Kiểm tra hoặc tiếp nhận hồ sơ kiểm định.
  • Hồ sơ xe nguyên bản do cơ quan công an quản lý.
  • Tài liệu nhập khẩu.

Trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn sử dụng của xe có thể được tính từ năm xe được đăng ký lần đầu. Đối với những mẫu xe không nằm trong quy định, đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam để hướng dẫn xử lý. Xe công an, quân sự phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng không áp dụng quy định nêu trên.

Thời hạn hiệu lực đối với xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi

Tại Điều 4 Nghị định 95/2009/ND-CP quy định về hạn sử dụng, ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở lên (kể cả người lái) không có hạn sử dụng. Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT, đối với ô tô chở khách chuyên dùng chuyển đổi thành ô tô chở khách dưới 09 chỗ ngồi (kể cả ghế lái) thì thời hạn sử dụng của xe phải được áp dụng không quá 20 năm (Khoản 2, Điều 4, Nghị định 95/2009/ND-CP).

Có kệ xe và tính toán theo quy định mới nhất 2023 | Toyota

Hạn sử dụng của ô tô trên 9 chỗ ngồi

Theo Điều 4 Nghị định 95/2009/ND-CP, ô tô chở khách từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả ghế lái) phải có thời hạn sử dụng không quá 20 năm.

Mức phạt khi lái xe hết hạn sử dụng

Phù hợp với quy định tại khoản 5, 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/ND-CP (được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/ND-CP). Người sử dụng xe ô tô quá hạn sử dụng sẽ bị phạt 4.000.000 – 6.000.000 đồng và bị thu hồi giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng. Ngoài ra, hành vi lái xe quá thời hạn sử dụng cũng có thể dẫn đến việc phương tiện bị tạm giữ trước khi có quyết định xử phạt hành chính (Điều 82 Nghị định 100/2019/ND-CP).

Có kệ xe và tính toán theo quy định mới nhất 2023 | Toyota

Có thể thấy, khi điều khiển xe ô tô dừng tham gia giao thông thì mức phạt sẽ tương đối cao, dẫn đến nhiều xử lý vi phạm hành chính. Vì vậy, chủ phương tiện cần chú ý tìm hiểu hạn sử dụng xe ô tô theo quy định của pháp luật để hạn chế những rủi ro không đáng có.

Bài viết liên quan