Đăng kiểm là một quá trình yêu cầu chủ phương tiện phải thực hiện tùy từng thời điểm để đảm bảo có thể sử dụng phương tiện khi tham gia giao thông. Để làm được điều này, xe cần được đưa đến đơn vị đăng kiểm để kiểm tra, đánh giá. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cụ thể về thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ và thủ tục, quy định đăng kiểm mà chủ xe cần biết.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là gì?
Đăng kiểm là thủ tục giúp hợp pháp hoá việc lưu thông trong quá trình sử dụng xe. Kiểm định bao gồm các hoạt động kiểm tra, đánh giá ban đầu và được thực hiện tùy từng thời điểm nhằm đảm bảo phương tiện tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn vận hành cũng như khả năng bảo vệ môi trường theo quy định. Điều này cũng giúp chính phủ hiểu được số lượng và chất lượng phương tiện hiện tại trên cả nước.
Tất cả các đơn vị đăng kiểm đều phải đáp ứng tiêu chuẩn về máy móc, thiết bị và người khảo sát. Mỗi lần đăng kiểm, hình ảnh đăng kiểm và các thông tin mới về xe sẽ được cập nhật trên hệ thống trực tuyến, dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam, giấy chứng nhận đăng kiểm và tem đăng kiểm.
Tùy thuộc vào loại và đời xe mà sẽ có thời gian đăng kiểm khác nhau. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định tùy thuộc vào số lượng xe (4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ,…), thời gian sản xuất xe, có kinh doanh vận tải hay không, v.v..
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô quy định mới nhất
Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định thời hạn đăng kiểm là thu được như sau:
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ
- Có 4 chỗ không dành cho kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất xe | Vòng đăng kiểm đầu tiên | Chu kỳ định kỳ |
Lên đến 7 năm | 36 tháng | 24 tháng |
7 – 20 năm | 12 tháng | |
Hơn 20 năm | 6 tháng |
- Xe 4 chỗ kinh doanh giao hàng:
Tình trạng của xe | Chu kỳ đầu tiên | Chu kỳ định kỳ |
Thời gian sản xuất xe lên tới 5 năm | 24 tháng | 12 tháng |
Thời gian sản xuất xe trên 5 năm | 6 tháng | |
Có sự cải tạo | 12 tháng | 6 tháng |
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ
- Có 5 chỗ không dành cho doanh nghiệp vận chuyển:
Thời gian sản xuất xe | Vòng đăng kiểm đầu tiên | Chu kỳ định kỳ |
Lên đến 7 năm | 36 tháng | 24 tháng |
7 – 20 năm | 12 tháng | |
Hơn 20 năm | 6 tháng |
- Xe 5 chỗ kinh doanh giao hàng:
Tình trạng của xe | Chu kỳ đầu tiên | Chu kỳ định kỳ |
Thời gian sản xuất xe lên tới 5 năm | 24 tháng | 12 tháng |
Thời gian sản xuất xe trên 5 năm | 6 tháng | |
Có sự cải tạo | 12 tháng | 6 tháng |
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ
- Có 7 chỗ không dành cho kinh doanh vận tải:
Thời gian sản xuất xe | Vòng đăng kiểm đầu tiên | Chu kỳ định kỳ |
Lên đến 7 năm | 36 tháng | 24 tháng |
7 – 20 năm | 12 tháng | |
Hơn 20 năm | 6 tháng |
- Xe 7 chỗ kinh doanh giao hàng:
Tình trạng của xe | Chu kỳ đầu tiên | Chu kỳ định kỳ |
Thời gian sản xuất xe lên tới 5 năm | 24 tháng | 12 tháng |
Thời gian sản xuất xe trên 5 năm | 6 tháng | |
Có sự cải tạo | 12 tháng | 6 tháng |
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT thì khi đăng kiểm cần phải chủ phương tiện làm điều đó. chuẩn bị hồ sơ đăng kiểm bao gồm các tài liệu sau:
- Bản chính Giấy đăng kiểm xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản gốc đăng kiểm xe (có bản sao đăng kiểm xe) đang được tổ chức tín dụng thế chấp hoặc bản sao Giấy đăng kiểm xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính). bản sao Giấy đăng kiểm xe) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe.
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng nếu xe được sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam (không áp dụng đối với xe cơ giới quy định).
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mới tân trang (bản gốc).
- Đối với xe cơ giới được miễn kiểm định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT- Bộ GTVT yêu cầu bản sao số khung, số máy của xe.
- Bản công bố thông tin được nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT.
Tiếp theo, căn cứ Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT và Khoản 1 Điều 1 , Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT, quy trình đăng kiểm xe ô tô được thực hiện qua các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ
- Cán bộ nghiệp vụ cần kiểm tra để đảm bảo đầy đủ các hồ sơ cần thiết và đối chiếu chính xác với cơ sở dữ liệu Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa và cổng thông tin điện tử của Bộ GTVT.
- Đối với xe đăng kiểm lần đầu: Đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm kiểm tra hư hỏng, khuyết tật.
- Đơn vị đăng kiểm cần truy cập vào trang thông tin điện tử để kiểm tra thiết bị camera và theo dõi chuyến đi.
*Lưu ý: Các trường hợp được miễn đăng kiểm theo quy định thì chỉ ghi nhận những thông tin do chủ xe khai báo mà không tiến hành kiểm tra.
- Đăng kiểm và thu phí giám định
Nhân viên thu phí và lập hồ sơ theo dõi, đăng kiểm kiểm định xe trên hệ thống và in thông số kỹ thuật của xe nếu chủ xe không xuất trình Giấy chứng nhận đăng kiểm cũ.
- Kiểm tra xe
Sau khi đưa xe vào dây chuyền kiểm định, cơ quan đăng kiểm kiểm tra các thông số kỹ thuật so với thực tế theo quy định. Đồng thời, ở mỗi giai đoạn cần tổ chức nhân viên ghi nhận kết quả và báo cáo hư hỏng về máy chủ. Kết quả sẽ được đánh giá theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT.
- Hoàn thiện hồ sơ
- Nhân viên chuyên nghiệp in giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định, giấy tờ xe (nếu có). Đối với những xe được miễn kiểm định lần đầu, tại vị trí chụp ảnh đăng kiểm sẽ có ghi chú “Phương tiện được miễn kiểm định lần đầu”. Đồng thời, những trường hợp này cũng được xác định là đối tượng được miễn kiểm tra trên Giấy chứng nhận kiểm định. Ngoài ra, Giấy chứng nhận đã cấp sẽ không có giá trị đối với xe tự ý thay đổi thiết kế khác với thiết kế của nhà sản xuất ban đầu.
- Cán bộ đăng kiểm, cán bộ nghiệp vụ và lãnh đạo đơn vị kiểm tra đăng kiểm, đóng dấu hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.
- Trả về kết quả
- Đội ngũ nhân viên nghiệp vụ thu phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ cũng như lưu trữ thông tin kiểm định để theo dõi theo đúng quy định.
- Nhân viên chuyên nghiệp chuyển hóa đơn, biên lai, chứng từ và lấy chữ ký của chủ phương tiện để cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định.
- Trường hợp chủ xe chỉ nộp giấy hẹn cấp giấy đăng kiểm xe ở đơn vị không kiểm soát hồ sơ xe thì đơn vị đăng kiểm phải gửi bản sao hồ sơ đăng kiểm xe cho đơn vị kiểm soát phương tiện chính xác để quản lý thông tin.
- Nhân viên đơn vị đăng kiểm sẽ thu hồi tem kiểm định cũ và dán tem kiểm định mới lên xe. Trường hợp được miễn kiểm tra thì cấp tem, hướng dẫn theo quy định.
- Đối với những xe không đạt tiêu chuẩn, đơn vị đăng kiểm sẽ nộp biên lai thu phí kiểm định và các giấy tờ liên quan.
- Đối với những xe được miễn kiểm định lần đầu, Đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe địa điểm, cách thức dán tem theo đúng quy định.
Quá hạn đăng kiểm xe ô tô mấy ngày thì bị phạt?
Mức xử phạt đối với ô tô hết hạn đăng kiểm quy định tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/ND-CP (được sửa đổi, phụ lục từ Khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/ND-CP và Khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/ND-CP). Theo đó, điều khiển xe hết hạn đăng kiểm dưới 1 tháng sẽ bị phạt hành chính từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng. Nếu bạn lái xe hết hạn đăng kiểm từ 1 tháng trở lên sẽ bị phạt 4.000.000 – 6.000.000 đồng và bị thu hồi giấy phép lái xe từ 1-3 tháng. Ngoài ra, phương tiện quá thời hạn kiểm định có thể bị tạm giữ từ 1 tháng trở lên khi tham gia giao thông trước khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Vì vậy, chủ phương tiện cần sắp xếp thời gian đăng kiểm đúng thời hạn để tránh bị phạt theo quy định.
Đăng kiểm là điều kiện bắt buộc có thời hạn cụ thể mà chủ xe phải tuân thủ cũng như tìm hiểu rõ ràng về thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ , quy trình đăng kiểm, lệ phí trước bạ và mức phạt do đăng kiểm muộn.