Khi mua ô tô mới tại thị trường Việt Nam, ngoài giá niêm yết được hãng xe công bố, người mua còn phải nộp thêm thuế xe ô tô và một số phí nhất định. Vậy khi sở hữu xe mới người mua phải đóng những loại thuế, phí nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Thuế nhập khẩu ô tô là gì?
Thuế nhập khẩu ô tô là khoản thuế Nhà nước áp dụng đối với ô tô nhập khẩu từ nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô sẽ khác nhau tùy theo nước sản xuất, xe mới hay cũ, chủng loại, công suất của xe. Thuế này chỉ áp dụng cho ô tô nhập khẩu, không áp dụng cho ô tô lắp ráp trong nước.
Cách tính thuế nhập khẩu xe ô tô
Hiện nay, ô tô nhập khẩu từ nước ngoài phải chịu thuế nhập khẩu khá cao từ 56 – 74% giá trị xe khiến giá thành một chiếc ô tô tăng từ hàng trăm triệu lên đến vài tỷ đồng.
Công thức tính thuế nhập khẩu ô tô như sau:
Thuế nhập khẩu ô tô = Giá nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu
Nó bao gồm: Giá nhập khẩu bao gồm giá xuất xưởng, phí vận chuyển và các chi phí khác tùy theo quốc gia và đơn hàng.
Các loại thuế ô tô ở Việt Nam
Theo quy định hiện hành, ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải chịu 4 loại thuế. Đặc biệt:
Thuế nhập khẩu ô tô
Theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) có hiệu lực từ ngày 1/1/2018, các mẫu ô tô có tỷ lệ nội địa hóa ASEAN từ 40% trở lên sẽ có thuế suất nhập khẩu ô tô là 0%.
- Đạt tiêu chuẩn bảo hành và bảo trì
- Nhận ủy quyền và giấy chứng nhận về màu sắc, kiểu dáng và loại xe từ nhà sản xuất
- Đảm bảo phụ tùng, linh kiện tuân thủ đúng cam kết của nhà xuất khẩu
- Có đầy đủ chứng từ nhập khẩu theo đúng quy định
Đối với các mẫu ô tô sản xuất tại các nước như Pháp, Ý, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, thuế suất nhập khẩu ô tô dao động từ 56 – 74%.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Ngoài thuế nhập khẩu, khi mua xe từ nước khác còn phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế này thường đánh vào những sản phẩm, dịch vụ được phép lưu thông nhưng không được khuyến khích sử dụng. Ô tô nhập khẩu được coi là hàng xa xỉ và phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm hạn chế cạnh tranh với ô tô lắp ráp trong nước, giúp cân bằng khoảng cách giàu nghèo. Thuế suất thuế chuyên dùng của ô tô được tính theo bảng sau:
BẢNG THUẾ ĐẶC BIỆT
(Áp dụng từ ngày 1/1/2018) |
||
KHÔNG | XE Ô TÔ 9 CHỖ TRỞ LÊN | THUẾ (%) |
Trước hết | Dung tích xi lanh từ 1.500cm3 trở xuống | 40 |
2 | Dung tích xi lanh trên 1.500 – 2.000cm3 | 45 |
3 | Dung tích xi lanh trên 2.000 – 2.500cm3 | 50 |
4 | Dung tích xi lanh trên 2.500 – 3.000cm3 | 55 |
5 | Dung tích xi lanh trên 3.000 – 4.000cm3 | 90 |
6 | Dung tích xi lanh trên 4.000 – 5.000cm3 | 110 |
7 | Dung tích xi lanh trên 5.000 – 6.000cm3 | 130 |
số 8 | Dung tích xi lanh trên 6.000cm3 | 150 |
Thuế VAT
Thuế giá trị gia tăng (VAT) cũng là thuế ô tô ở Việt Nam khi mua ô tô. Đây là mức thuế áp dụng cho tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam chứ không riêng gì ô tô. Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với ô tô nhập khẩu là 10%.
Công thức tính thuế giá trị gia tăng đối với ô tô nhập khẩu như sau:
Thuế giá trị gia tăng = (Thuế nhập khẩu + Thuế sử dụng đặc biệt + Giá nhập khẩu) x Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Thuế trước bạ ô tô
Thuế trước bạ ô tô là loại thuế phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu phương tiện. Ở mỗi bang khác nhau thì mức thuế trước bạ này sẽ khác nhau. Cụ thể: Hà Nội 12%, TP. Hồ Chí Minh 10%, Đà Nẵng 12%, Hải Phòng 12%,…
Hiện nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định quy định mức lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe giống ô tô sản xuất trong nước và được lắp ráp.
Theo đó, tại Điều 1 Nghị định số 41/2023/ND-CP, từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023, mức lệ phí trước bạ bằng 50% mức quy định tại Nghị định số 10/2022/ND -CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; Các quyết định hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc các quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ của địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Dưới đây là danh sách các mẫu xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước của Toyota được hưởng ưu đãi 50% lệ phí trước bạ:
Mẫu xe | Giá bán (đồng) |
Toyota Vios | Từ 479.000.000 – 592.000.000 |
Toyota Avanza Premier | Từ 558.000.000 – 598.000.000 |
Vượt qua Toyota Veloz | Từ 658.000.000 – 698.000.000 |
Toyota Innova | Từ 755.000.000 – 995.000.000 |
Toyota Fortuner (động cơ diesel) | Từ 1.026.000.000 – 1.470.000.000 |
Ngoài ra, trong tháng 7/2023, hệ thống đại lý Toyota trên toàn quốc cũng sẽ triển khai chương trình ưu đãi phí trước bạ cho xe Toyota Corolla Cross, cụ thể:
Nội dung | Chi tiết |
Thời gian yêu cầu | Từ ngày 7 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 7 năm 2023 |
Mẫu xe áp dụng | Corolla Cross (phiên bản G, V, HEV) sẽ được sản xuất vào năm 2023 |
Khách hàng | Tất cả khách hàng đã hoàn tất 100% thủ tục thanh toán và Đại lý xuất Hóa đơn Giá trị gia tăng khi mua xe trong thời gian chương trình. |
Nội dung quảng cáo | Hỗ trợ 50% phí đăng ký (*)
(*) Để biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ đại lý gần nhất |
Các khoản phí khi mua xe
Ngoài các khoản thuế nhập khẩu ô tô nêu trên, người mua còn phải đóng thêm một số khoản phí như:
Phí kiểm định
Kiểm định ô tô là quá trình kiểm tra chất lượng, độ an toàn của một phương tiện nhằm xem phương tiện đó có đáp ứng các tiêu chí đảm bảo lưu thông an toàn trên đường hay không. Một số tiêu chí kiểm tra có thể bao gồm số khung, số máy, kiểm tra dầu, phanh xe, hệ thống đèn trước sau, cần gạt nước kính chắn gió, dây an toàn, phanh tay, hệ số bảo vệ môi trường,… Phí kiểm định ô tô mới nhất tại Việt Nam năm 2022 là 240.000 – 560.000đ tùy từng dòng xe và khu vực.
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là một trong những khoản phí mà chủ xe phải nộp để góp phần bảo trì, nâng cấp đường bộ. Sau khi nộp phí bảo trì đường bộ, tem Quỹ bảo trì đường bộ miền Trung sẽ được dán trên kính chắn gió. Phí bảo trì đường bộ được tính theo chu kỳ 18 tháng, 24 tháng, 30 tháng hoặc hàng năm với mức phí là 130.000 đồng/tháng.
Lệ phí biển số xe ô tô
Việc đăng ký biển số mới là cần thiết để bảo vệ tài sản, quyền lợi của chủ xe ô tô trong tương lai như bảo hiểm ô tô, bảo hành ô tô, bảo dưỡng ô tô, v.v. Lệ phí đăng ký biển số sẽ tùy vào từng khu vực khác nhau. Như sau:
- Hà Nội: 20.000.000 đồng
- Thành phố. Hồ Chí Minh: 11.000.000 đồng
- Thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã: 1.000.000 đồng
- Các khu vực khác: 200.000đ
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, ô tô tham gia giao thông bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô hiện được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:
Phạm vi xe | Phí bảo hiểm (đồng/năm) |
Ôtô không tham gia kinh doanh vận tải | |
Xe ô tô dưới 06 chỗ | 437.000 |
Có từ 06 – 11 chỗ | 794.000 |
Có từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
Xe ô tô trên 24 chỗ | 1.825.000 |
Ô tô vận chuyển người và hàng hóa (Pickup, minivan) | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
Xe ô tô dưới 06 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
Xe 06 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
Xe 07 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
Xe 08 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
Xe 09 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
Xe 10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 |
Xe 11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
Xe 12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
Xe 13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
Xe 14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
Xe 15 chỗ theo đăng ký | 2.394.000 |
Xe 16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
Xe 17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
Xe 18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
Xe 19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
Xe 20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
Xe 21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
Xe 22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
Xe 23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
Xe 24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
Xe 25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
Xe trên 25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ) |
Ô tô vận chuyển người và hàng hóa (Pickup, minivan) | 933.000 |
Xe chở hàng (xe tải) | |
Ô tô dưới 3 tấn | 853.000 |
Ô tô từ 3 – 8 tấn | 1.660.000 |
Ô tô từ 8 – 15 tấn | 2.746.000 |
Có hơn 15 tấn | 3.200.000 |
Trên đây là thông tin cách tính thuế ô tô nhập khẩu cùng với các loại thuế, phí phải nộp khi mua ô tô.